0913 748 863

0916 928 036

0911 289 136

Chứng Nhận Hợp Quy Tro Bay Theo QCVN 16:2019/BXD

5/5 - (1 bình chọn)

Chứng nhận hợp quy tro bay – Tro bay là loại thải phẩm bụi mịn thu được tại bộ phận lắng bụi khí thải của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than. Dùng tro bay làm phụ gia bê tông sẽ làm tăng cường độ bê tông lên từ 1,5 – 2 lần; làm tăng độ nhớt của vữa giúp bê tông chui vào các khe lỗ dễ dàng; “khử vôi tự do CaO” trong xi măng (khoảng 6%) là thành phần gây “nổ” làm giảm chất lượng bê tông trong môi trường nước.

Do đặc tính quan trọng của tro bay trong bê tông, vữa xây và xi măng nên nó được xếp vào nhóm vật liệu xây dựng có nguy cơ cao gây mất an toàn, chất lượng. Do đó sản phẩm này bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD.

Hợp Quy Tro Bay
Chứng Nhận Hợp Quy Tro Bay

Phân loại tro bay và chỉ tiêu kỹ thuật tro bay theo QCVN 16:2019/BXD

Theo QCVN 16:2019/BXD, tro bay được phân ra làm 2 loại:

  • Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
  • Tro bay dùng cho xi măng

Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng loại tro bay theo QCVN 16:2019/BXD (Phụ lục B – QCVN 16:2019/BXD)

TT Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
Dùng cho bê tông và vữa xây Dùng cho xi măng
Loại tro bay Lĩnh vực sử dụng Tro axit F Tro bazơ C
a b c d
1 Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn F

C

3

5

5

5

3

6

3

3

3,5 5,0 TCVN 141:2008 Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư
2 Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd, % khối lượng, không lớn hơn F

C

2

4

4

2

1,0 3,0
3 Hàm lượng mất khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn F

C

12

5

15

9

8*

7

5*

5

8* 6 TCVN 8262:2009
4 Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn F

C

1,5 1.5 TCVN 6882:2016
5 Hàm lượng ion Cl, % khối lượng, không lớn hơn F

C

0,1 0,1 TCVN 8826:2011
6 10. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) của tro bay dùng: Phụ lục A – TCVN 10302:2014
–  Đối với công trình nhà ở và công cộng, không lớn hơn 370 370
– Đối với công trình công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn 740
7 Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn 75 TCVN 6882:2016
* Khi đốt than Antraxit, có thể sử dụng tro bay với hàm lượng mất khi nung tương ứng: – lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận.

+ F – Tro axit               C – Tro Bazơ

+ Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu:

– Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a;

– Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b;

– Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c;

– Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d.

Lợi ích của việc chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD

Việc tiến hành đánh giá, chứng nhận chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD sẽ đem lại một số lợi ích cho doanh nghiệp như sau:

– Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

– Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu

– Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng

– Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần

– Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước

– Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường

Các bước chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD tại ICB

Bước 1: Đăng kí chứng nhận

ICB tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD của khách hàng

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và thử nghiệm mẫu điển hình

Với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình

Với phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiểm sản phẩm điển hình
ICB chỉ chấp nhận chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn khi và chỉ khi tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm có kết quả phù hợp với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận

ICB sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với các yêu cầu quy định thì khách hàng sẽ được ICB cấp giấy chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận

Giấy chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại TT 28/2012/BKHCN.

Tổ chức chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD

ICB có dịch vụ trọn gói hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2019/BXD. Với phương châm “Chăm sóc trước khi mua không bằng chăm sóc sau khi bán”, ICB không chỉ hỗ trợ khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà kể cả khi khách hàng đã làm xong chứng nhận tại ICB mà gặp bất cứ khó khăn gì thì chúng tôi vẫn sẽ luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng với những chính sách hỗ trợ tốt nhất.

– Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý có liên quan đến chứng nhận của khách hàng

– Hỗ trợ về giá cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ICB

– Hỗ trợ chứng nhận chuyển đổi miễn phí bộ tiêu chuẩn/quy chuẩn mới (nếu có)

– Hỗ trợ miễn phí quảng bá hình ảnh công ty trên website chungnhanquocte.vn

– Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác có tại ICB

Làm việc trực tiếp, miễn qua trung gian môi giới và các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.

Hotline để được tư vấn, hỗ trợ thông tin:

Hotline : 0911 289 136 (Ms Ngân)

Zalo: 0911 289 136