0913 748 863

0916 928 036

0912 958 536

Chi Phí Chứng Nhận Hợp Quy Vật Liệu Xây Dựng Theo QCVN 16:2019/BXD

5/5 - (1 bình chọn)

Trước khi tiến hành đăng ký chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD thì việc xác định chi phí chứng nhận hợp quy là việc làm hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Không có quy định cụ thể về chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Các tổ chức chứng nhận báo giá mỗi nơi một kiểu đã gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc xác định được chi phí chứng nhận hợp lý. Vậy chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng được xác định như thế nào?

Công thức tính chi phí hợp quy vật liệu xây dựng
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cho phí như thế nào ?

Kết cấu chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Nếu xét về kết cấu, chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng Theo QCVN 16:2019/BXD có thể được bóc tách như sau:

Chi phí tư vấn, xây dựng HTQL ISO 9001:2015 cho dây chuyên sản xuất (nếu có)

Thông tư TT28/2012/BKHCN quy định dây chuyền sản xuất của đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng bắt buộc được chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 hoặc tương đương. Nếu doanh nghiệp không có ban phụ trách ISO, cũng không có khả năng tự thực hiện văn bản hóa quy trình sản xuất của mình thành bộ hồ sơ tài liệu đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn HTQL ISO 9001:2015, doanh nghiệp nên thuê đơn vị tư vấn ISO bên ngoài để được trợ giúp.

Đơn vị tư vấn ISO sẽ giúp tổng hợp và hệ thống hóa lại quy trình sản xuất vật liệu xây dựng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Thông thường, doanh nghiệp và đơn vị tư vấn ISO sẽ cùng phối hợp làm việc trong khoảng 3-6 tháng để ra được kết quả cuối cùng.

Chi phí đánh giá, chứng nhận HTQL ISO 9001:2015 cho dây chuyền sản xuất

Sau khi xây dựng xong HTQL ISO 9001:2015, doanh nghiệp phải mời một tổ chức chứng nhận ISO 9001:2015 tiến hành đánh giá, chứng nhận. Để đảm bảo tính khách quan, đơn vị đã tư vấn ISO cho doanh nghiệp không được tiến hành đánh giá, chứng nhận và ngược lại đơn vị tiến hành đánh giá, chứng nhận thì không được phép tư vấn ISO. Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp nên mời đơn vị đánh giá, chứng nhận ISO 9001:2015 có luôn năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng để được nhận ưu đãi giảm giá do đánh giá tích hợp cùng lúc.

Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá, chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với các yêu cầu của QCVN 16:2019/BXD, sau đó sẽ tiến hành bốc mẫu sản phẩm điển hình để thử nghiệm. Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm không đổi bất kể doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu loại sản phẩm vật liệu xây dựng cùng có tên trong QCVN 16:2019/BXD.

Chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Kết cấu chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Chi phí thử nghiệm mẫu sản phẩm

Mẫu sản phẩm điển hình được lấy tại nơi sản xuất sẽ được gửi đi thử nghiệm. Kết quả đó được dùng để so sánh với mức yêu cầu của các chỉ tiêu thử nghiệm được quy định trong QCVN 16:2019/BXD. Chi phí thử nghiệm các sản phẩm khác loại sẽ khác nhau, do có các chỉ tiêu thử nghiệm khác nhau. Ví dụ chi phí thử nghiệm cát tự nhiên, sơn tường dạng nhũ tương, gạch bê tông là khác nhau.

Chi phí đánh giá giám sát HTQL ISO 9001:2015 + đánh giá, chứng nhận sản phẩm theo QCVN 16:2019/BXD + thử nghiệm mẫu sản phẩm hàng năm

Theo thông tư TT28/2012/BKHCN quy định nhà sản xuất chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phương thức 5 bắt buộc phải được đánh giá giám sát tối thiểu 1 lần/năm. Như vậy với hiệu lực 3 năm của chứng chỉ ISO và chứng chỉ sản phẩm; hiệu lực 1 năm của kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm thì bên cạnh chi phí đánh giá, chứng nhận năm đầu thì nhà sản xuất còn phải trả thêm 2 lần “chi phí đánh giá giám sát hàng năm ISO & sản phẩm & thử nghiệm”.

Công thức tính chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Từ việc bóc tách chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD, có thể ước tính chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo công thức:

– Đối với chứng nhận phương thức 1 và phương thức 7 (dành cho đơn vị nhập khẩu và chứng nhận theo lô)

Công thức C (17) = Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm + Chi phí thử nghiệm sản phẩm

– Đối với chứng nhận phương thức 5 (dành cho nhà sản xuất):

Công thức C(5) = Chi phí tư vấn, xây dựng ISO (nếu có) + Chi phí đánh giá, chứng nhận ISO 9001 + Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm + Chi phí thử nghiệm sản phẩm + Chi phí đánh giá giám sát hàng năm ISO & sản phẩm & thử nghiệm

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Công thức tính chi phí hợp quy vật liệu xây dựng

Ví dụ tính chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo 16:2019/BXD

Ví dụ 1: Công ty A nhập khẩu về cảng một lô sản phẩm gồm 3 loại sản phẩm

Xi măng poóc lăng (1 mẫu), kính nổi (2 mẫu), đá ốp lát tự nhiên (2 mẫu):

– Chi phí đánh giá, chứng nhận xi măng poóc lăng theo QCVN 16:2019/BXD: 5 triệu

– Chi phí đánh giá, chứng nhận kính nổi theo QCVN 16:2019/BXD: 0 (đã thu tiền đánh giá, chứng nhận xi măng poóc lăng)

– Chi phí đánh giá, chứng nhận đá ốp lát tự nhiên theo QCVN 16:2019/BXD: 0 (đã thu tiền đánh giá, chứng nhận xi măng poóc lăng)

– Chi phí thử nghiệm xi măng poóc lăng: 1.5 triệu/mẫu x 1 mẫu = 1.5 triệu

– Chi phí thử nghiệm kính nổi: 1.5 triệu/mẫu x 2 mẫu = 3 triệu

– Chi phí thử nghiệm đá ốp lát tự nhiên: 1.5 triệu/mẫu x 2 mẫu = 3 triệu

Vậy tổng cộng C (17) = 5 + 0 + 0 + 1.5 + 3 + 3 = 12.5 triệu

Ví dụ 2: Công ty B sản xuất gạch bê tông, có 5 mác gạch:

– Chi phí tư vấn, xây dựng ISO 9001:2015: 20 triệu

– Chi phí đánh giá, chứng nhận ISO 9001:2015 + Chi phí đánh giá, chứng nhận gạch đất sét nung theo QCVN 16:2019/BXD: 20 triệu

– Chi phí thử nghiệm gạch đất sét nung: 1 triệu/mẫu x 5 mẫu = 5 triệu

– Chi phí đánh giá giám sát hàng năm ISO & sản phẩm & thử nghiệm = 12 triệu/năm x 2 năm = 24 triệu

Vậy tổng cộng C (sx) = 20 + 20 + 5 + 24 triệu = 69 triệu (trọn gói 3 năm)

Lưu ý: Mọi chi phí minh họa ở trên đều mang tính tương đối và tính thời điểm để bạn đọc dễ hình dung. Mỗi tổ chức chứng nhận sẽ có một cách tính chi phí riêng. Vui lòng liên hệ tới chúng tôi Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế để nhận được tư vấn chứng nhận và báo giá chính xác nhất cho bạn.

Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo 16:2019/BXD

Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD phải được chỉ định năng lực đánh giá, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng bởi Bộ Xây Dựng. Căn cứ xác định năng lực dựa theo quyết định chỉ định năng lực đánh giá, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng của Bộ Xây Dựng.

Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế (ICB) có bề dày nhiều năm kinh nghiệm hoạt động đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và phiên bản mới nhất QCVN 16:2019/BXD. Chúng tôi tin tưởng với năng lực và uy tín của mình sẽ cung cấp tốt dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD cho sản phẩm của bạn.

Liên hệ tư vấn

Hotline : 0911 289 136 (Ms Ngân)

Zalo: 0911 289 136

Fanpage: https://www.facebook.com/chungnhanquocte.ICB/

Website: chungnhanquocte.vn